Đây là các văn bản liên quan đến lĩnh vực quản trị nhân lực, tài chính, kế toán, quản lý hành chính.
Do nhu cầu công việc của một công ty tư vấn trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực, cũng như yêu cầu tuân thủ các quy định của cơ quan quản lý Nhà nước về quản lý thuế, báo cáo thuế, quản lý hành chính, DTK Consulting định kỳ tổng hợp danh sách các văn bản pháp luật liên quan trong tháng để chia sẻ cùng các cá nhân và tổ chức trong mạng lưới của mình. Một vài văn bản có tên liên quan song chưa có trên hệ thống, là các công văn cấp Bộ hay văn bản cấp địa phương (như thành phố Hà Nội).
Bảo hiểm, trợ cấp thôi việc
Thông tư 34/2009/TT-BLĐTBXH ngày 16/10/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Thông tư số 04/2009/TT-BLĐTBXH ngày 22/01/2009 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm thất nghiệp
Văn bản này chủ yếu sửa đổi cách dùng từ. Áp dụng từ 30/11/2009.
Công văn 3968/LĐTBXH-LĐTL ngày 21/10/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc chế độ trợ cấp thôi việc
Văn bản này chỉ để tham khảo (giải thích tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc)
Công văn 4002/LĐTBXH-VL ngày 22/10/2009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc triển khai thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
Văn bản này chỉ áp dụng cho khối cơ quan quản lý nhà nước và chính quyền địa phương; các nhà quản lý nhân sự tham khảo để hiểu cơ cấu bộ máy triển khai (các Trung tâm giới thiệu việc làm).
Doanh nghiệp
Quyết định số 1715/QĐ-TTg ngày 26/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp theo hướng không phân biệt hình thức sở hữu và điều chỉnh quản lý, hoạt động, nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước khi thực hiện cam kết gia nhập WTO.
Quyết định 112/2009/QĐ-UBND ngày 20/10/2009 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Chưa có trên hệ thống
Lao động
Công văn 3666/LĐTBXH-LĐTL của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn pháp luật lao động
Ban hành ngày 30/09/2009. Áp dụng từ 30/09/2009
Chưa có trên hệ thống
Công văn 3917/LĐTBXH-LĐTL ngày 15/102009 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn pháp luật lao động
Chủ đề nghỉ phép năm và trả lương nếu người lao động đi làm vào những ngày nghỉ nghỉ phép năm.
Công văn 3919/LĐTBXH-LĐTL ngày 15/10/2009 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn pháp luật lao động
Chủ đề trợ cấp thôi việc.
Quyết định 106/2009/QĐ-UBND của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế phối hợp hoạt động giữa các cơ quan quản lý nhà nước của Thành phố Hà Nội trong tuyển dụng và quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn Thành phố
Ban hành ngày 29/09/2009. Áp dụng từ 09/10/2009.
Chưa có trên hệ thống.
Phi chính phủ
Nghị định 93/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/10/2009 ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài.
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA
Tiền lương
Nghị định số 98/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam.
|
Mức tăng lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, người sử dụng lao động của nước ngoài. (Đồ thị do DTK Consulting xây dựng)
Đơn vị tính (trong bảng dưới đây): 1000 đồng
Hạng mục |
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Lương tối thiểu vùng cũ |
1.200 |
1.080 |
950 |
920 |
Mức tăng lương tối thiểu vùng từ 01/01/2010 |
140 |
110 |
90 |
80 |
Lương tối thiểu vùng từ 01/01/2010 |
1.340 |
1.190 |
1.040 |
1.000 |
Mức tăng % |
11,7% |
10,2% |
9,5% |
8,7% | |
Nghị định số 97/2009/NĐ-CP ngày 30/10/2009 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
|
Mức tăng lương tối thiểu vùng đối với doanh nghiệp, người sử dụng lao động của Việt Nam (Đồ thị do DTK Consulting xây dựng) |
Đơn vị tính (trong bảng dưới đây): 1000 đồng
Hạng mục |
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
Lương tối thiểu vùng cũ |
800 |
740 |
690 |
650 |
Mức tăng lương tối thiểu vùng từ 01/01/2010 |
180 |
140 |
120 |
80 |
Lương tối thiểu vùng từ 01/01/2010 |
980 |
880 |
810 |
730 |
Mức tăng % |
22,5% |
18,9% |
17,4% |
12,3% |